Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật đầu tư; Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn Chủ thương hiệu Zara muốn chuyển nhượng tài sản tại Nga. 10:06' - 19/10/2022 . Tập đoàn thời trang Inditex (chủ sở hữu các thương hiệu Zara) xác nhận đang đàm phán với "các bên quan tâm" về hoạt động kinh doanh của Tập đoàn ở Nga. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế chính là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn. Công thức tính thuế TNCN phải nộp: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20% Kế toán các giao dịch liên quan đến các khoản cho vay: a) Tường hợp cho vay nhận lãi trước: - Khi cho vay nhận lãi trước, ghi: Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ( 1228) Có các TK 111, 112 (số tiền thực chi) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận trước Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư do chính các chủ đầu tư thực hiện, các nội dung đều phải đảm bảo được tính chính xác, trung thực, khách quan và có các chứng từ, văn bản kèm theo để xác thực cho những thông tin vừa kê khai vào trong giấy đề nghị. QJ17. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cho Anh/Chị sơ bộ đầy đủ quy trình cần chuẩn bị hồ sơ - thủ tục như thế nào để giao dịch chung cư - căn hộ thành công. Trân trọng ! Đối với một sale mới bước vào nghề hầu hết đều gặp khó khăn trong quy trình và thủ tục chuyển nhượng căn hộ. Từ đó dẫn với việc thất bại trong việc ký kết hợp đồng mua bán vì nhiều lý do khác nhau. Sau một thời gian làm việc và trải nghiệm mình xin chia sẻ một chút về quy trình và thủ tục chuyển nhượng chung cư. *** Về pháp lý và thủ tục chuyển nhượng... Sổ đỏ hay Hợp đồng mua bán có thể cầm cố trong ngân hàng. -Nếu sổ đỏ vay ngân hàng thì chủ nhà phải tất toán khoản vay với ngân hàng để rút sổ, Sau đó thêm bước “ Xóa chấp” trên văn phòng Đăng ký đất đai rồi mới ra Văn phòng công chứng sang tên cho khách được - Nếu hợp đồng mua bán cầm cố trong ngân hàng thì phải tất toán để rút hợp đồng mua bán rồi mới ra Văn phòng công chứng làm thủ tục sang tên. + Thủ tục mua bán của căn hộ có sổ đỏ thì đơn giản hơn căn hộ đang trên HĐMB, một buổi ra công chứng, sau đó nộp thuế và chờ khoảng 15 đến 20 ngày là xong. + Riêng hợp đồng mua bán thì hơi phức tạp hơn - Chủ nhà có thể gọi điện hoặc gửi Email lên phòng chăm sóc khách hàng của chủ đầu tư để xin 2 tờ xác nhận gồm + Giấy xác nhận thông tin chuyển tiền thể hiện số tiền đã đóng cho Chủ đầu tư + Đơn xin xác nhận V/v chưa nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ - Đối với căn hộ đã bàn giao hoặc Đơn xin xác nhận V/v chưa bàn giao căn hộ - Đối với căn hộ chưa bàn giao Thủ tục này mất 5 đến 7 ngày tùy Chủ Đầu Tư - Tất cả các căn hộ đang ở trong giai đoạn làm sổ từ HĐMB sẽ không chuyển nhượng được. - Sau khi có xác nhận của Chủ Đầu Tư thì cùng khách hàng và chủ nhà ra văn phòng công chứng làm thủ tục sang tên, sau đó nộp thuế và xác nhận chuyển nhượng trên CĐT... Tùy theo từng trường hợp và tùy theo CĐT mà yêu cầu các giấy tờ và hồ sơ khác nhau, Dưới đây tôi xin tổng hợp chung nhất cho trường hợp đơn giản nhất . * Hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà chung cư gồm có - Bên bán cần chuẩn bị Hợp đồng mua bán + Phụ lục Hợp đồng 1,2,3 Phụ lục 04 về điều chỉnh diện tích và giá bán nếu có sự thay đổi. Phụ lục 05 về điều chỉnh thông tin căn hộ, thông tin của chủ nhà nếu có sự thay đổi. Biên bản bàn giao căn hộ Biên bản tất toán nghĩa vụ tài chính Nếu có. Xác nhận thông tin chuyển tiền và Xác nhận chưa nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ Hoặc xác nhận chưa bàn giao căn hộ đối với căn hộ chưa bàn giao. CMND/ CCCD hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn của cả 2 vợ chồng hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân bản gốc. Trường hợp căn hộ là tài sản riêng của Vợ hoặc chồng bên bán thì cần phải có giấy “ Xác nhận tài sản riêng ” để thể hiện quyền sở hữu với căn hộ Các giấy tờ chứng minh khoản vay của bên bán tại ngân hàng nếu bên bán vay NH - Bên mua cần chuẩn bị CMND/CCCD hoặc hộ chiếu bản gốc. Sổ hộ khẩu bản gốc. Quyết định vay của ngân hàng và ngân hàng sẽ hoàn thiện các thủ tục giấy tờ cần thiết cho bên mua Nếu bên mua vay NH Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Nếu bên mua vay NH Sau khi ký công chứng tại Văn phòng Công chứng thì sẽ chuẩn bị các hồ sơ để nộp thuế và hồ sơ để Xác nhận chuyển nhượng trên CĐT *** Kê khai thuế và nộp thuế Hồ sơ nộp thuế căn hộ HĐMB bao gồm Văn bản chuyển nhượng bản gốc 1 bản Giấy tờ căn hộ sao y công chứng 1 bản Giấy ủy quyền bản gốc 2 bản Giấy tờ tùy thân của bên bán 1 bộ Giấy tờ tùy thân của bên mua 1 bộ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 1 bản - Sau khi có đủ giấy tờ sẽ nộp hồ sơ tại Chi cục thuế và nhận giấy hẹn sau 4 -7 ngày làm việc không tính T7 và CN sau đó lên lấy thông báo thuế và nộp thuế tại điểm thu tiền ở gần đó. Nộp thuế xong phải đảm bảo mang về 1 thông báo thuế bản gốc và 1 hóa đơn thuế bản gốc để làm căn cứ lên làm thủ tục xác nhận chuyển nhượng trên CĐT. *** Xác nhận chuyển nhượng trên chủ đầu tư Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ nộp thuế thì bên mua và bên bán hoặc người được ủy quyền sẽ lên chủ đầu tư để tiến hành xác nhận chuyển nhượng. Hồ sơ nộp lên chủ đầu tư bao gồm Toàn bộ giấy tờ gốc của căn hộ và các giấy xác nhận của CĐT Văn bản chuyển nhượng bản gốc + CĐT Vinhomes 5 bản + CĐT Vimefulland 3 bản + CĐT Phục Hưng 4 bản Giấy ủy quyền Đối với chủ đầu tư khác cần 1 bản Đối với chủ đầu tư Vinhomes thì không nhận ủy quyền, yêu cầu chính chủ và khách mua phải cùng lên làm thủ tục xác nhận tuy nhiên vẫn có dự án hoặc trường hợp sẽ cho phép ủy quyền. Xác nhận tài sản riêng nếu có 1 bản gốc + 5 bản sao y. Thông báo thuế và hóa đơn thuế CĐT Vinhomes 1 bản gốc thông báo thuế + 4 bản sao y công chứng, 1 bản gốc hóa đơn thuế + 4 bản sao y công chứng. CĐT Vimefulland 1 bản gốc thông báo thuế + 1 bản gốc hóa đơn thuế. Giấy tờ cá nhân của bên bán và bên mua CĐT Vimefulland 2 bộ sao y công chứng và giấy tờ gốc đi kèm để đối chiếu. CĐT Vinhomes và của chủ đầu tư khác 1 bộ sao y công chứng và giấy tờ gốc đi kèm để đối chiếu. Sau khi xác nhận chuyển nhượng xong thì CĐT đưa giấy hẹn trả xác nhận chuyển nhượng trong 01 tuần. Sau đó người mua cầm giấy hẹn lên chủ đầu tư, cùng giấy tờ tùy thân để nhận giấy xác nhận chuyển nhượng và nhận lại giấy tờ gốc của căn hộ. Chủ đầu tư sẽ trả lại 01 bản văn bản chuyển nhượng có đóng dấu của chủ đầu tư. Sau đó cầm xác nhận chuyển nhượng bản gốc để Ban quản lý đối chiếu và 1 văn bản chuyển nhượng sao y công chứng để nộp lại với ban quản lý tòa nhà để cập nhật thông tin. Trên đây chỉ là 1 trường hợp thông thường, ngoài ra còn rất nhiều trường hợp khác nhau. Các bạn có thể liên hệ mình từng trường hợp mình sẽ chia sẻ thêm. *** Tâm sự riêng với các bạn Sale! Bằng những trải nghiệm của mình, tôi nghĩ rằng để các giao dịch được thành công, tránh mất thời gian của nhau và tránh cái nhìn thiếu thiện cảm về Sale thì trước khi giao dịch bản thân Sale phải nắm đầy đủ, chính xác tất cả các thông tin về giá cả, tình trạng pháp lý của căn hộ. Phải liệt kê đầy đủ các khoản phí thuế liên quan đến việc chuyển nhượng căn hộ, tổng chi phí là bao nhiêu, bên nào là bên chịu các khoản phí này. Cần phải trao đổi và thống nhất giữa bên mua và bên bán về Phương thức thanh toán, tiến độ thanh toán, giấy tờ căn hộ và tất cả các điều khoản liên quan…. Có nhiều bạn mới vào nghề, chủ gửi giá nét lại báo khách là giá đã bao phí, khách đến cọc thì chủ nhà bảo giá a báo là là giá nét...cãi nhau loạn xạ. Vậy giá nét được hiểu là giá chủ thu về không bao gồm phí sang tên và phí môi giới. Có bạn chốt xong rồi đến khi hỏi hoa hồng thì chủ bảo giá anh bán không bao phí hoa hồng. Vậy để chặt chẽ vấn đề này các bạn nên ghi âm cuộc gọi hoặc nhắn tin để xác nhận các điều khoản trước khi đưa khách gặp chủ nhà. Một vài bạn up thông tin sai lệch về giá để lấy dữ liệu khách hàng, điều đó bình thường nhưng các bạn lại như chủ nhà hẹn khách hết ngày này sang ngày nọ, nào là đi công tác, nào là đang tiếp khách...và cuối cùng ko đến được với nhau. Đừng bao giờ làm vậy, làm như thế sẽ bị thiếu thiện cảm của khách hàng và làm loạn thị trường mua bán, khiến các giao dịch khác khó thành công. Bạn có thể hướng khách sang những căn thực tế đang có. Chúc Anh/Chị khách hàng và các bạn môi giới có những giao dịch thành công tốt đẹp. Theo Doãn Thành Đọc thêm CÀNG ĐỂ DÀNH TIỀN GIÁ NHÀ ĐẤT CÀNG VƯỢT XA TIỀN ĐỂ DÀNH. TẠI SAO VẬY ? LÝ DO ?! Chủ đầu tư có được tự do chuyển nhượng dự án bất động sản không? Có phải xin xác nhận của chủ đầu tư khi chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà cho người khác? Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? Chủ đầu tư có được tự do chuyển nhượng dự án bất động sản không? Công ty của tôi đang là chủ đầu tư một dự án bất động sản tại thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư. Hiện tại công ty tôi cần vốn xoay vòng nên muốn chuyển nhượng dự án bất động sản này. Vậy có ty tôi có được tự do chuyển nhượng hay không. Hay phải xin phép Thủ tướng? Trả lời Theo quy định của pháp luật hiện hành thì chủ đầu tư dự án bất động sản được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư khác để tiếp tục đầu tư kinh doanh. Theo quy định tại Điều 48 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây - Thứ nhất Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải bảo đảm yêu cầu sau đây + Không làm thay đổi mục tiêu của dự án; + Không làm thay đổi nội dung của dự án; + Bảo đảm quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan. - Thứ hai Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư đồng ý bằng văn bản. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai. - Thứ ba Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản không phải làm lại hồ sơ dự án, quy hoạch xây dựng và Giấy phép xây dựng của dự án nếu không có thay đổi về nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của dự án. Như vậy Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì trước khi thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản, chủ đầu tư dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư đồng ý bằng văn bản. Theo đó, theo quy định tại Điều 50 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án bất động sản cụ thể như sau - Đối với dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư Chủ đầu tư phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bằng văn bản. - Đối với dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư Chủ đầu tư phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bằng văn bản. => Do đó Đối với trường hợp công ty của bạn là chủ đầu tư dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư, khi chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được Thủ tướng Chính phủ đồng ý cho phép chuyển nhượng bằng văn bản. Có phải xin xác nhận của chủ đầu tư khi chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà cho người khác? Xin cho hỏi tôi có ký một hợp đồng thuê mua nhà ở với một chủ đầu tư. Nhưng hiện tại vì đang cần vốn làm ăn nên tôi muốn chuyển nhượng lại hợp đồng này cho người khác. Vậy tôi có phải xin xác nhận của bên chủ đầu tư cho thuê mua vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua nhà mà tôi đã ký với chủ đầu tư hay không? Trả lời Theo quy định hiện hành thì hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản. Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải có các nội dung được quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng do các bên thỏa thuận; trừ hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng mà các bên là hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì phải công chứng hoặc chứng thực. Việc thực hiện hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây - Nhà, công trình xây dựng cho thuê mua phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng. - Việc cho thuê mua nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất. - Các bên trong hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có thể thỏa thuận rút ngắn thời hạn thuê mua trước khi hết hạn thuê mua trong hợp đồng đã ký. Tại Khoản 1 Điều 36 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định "Điều 36. Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng 1. Bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng." Căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được lập thành văn bản, có xác nhận của bên cho thuê mua vào văn bản chuyển nhượng. Như vậy Đối với trường hợp mà bạn cung cấp cho chúng tôi thì bạn đã ký một hợp đồng thuê mua nhà ở với một chủ đầu tư. Nhưng hiện tại vì đang cần vốn làm ăn nên bạn muốn chuyển nhượng lại hợp đồng này cho người khác. Do đó, việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà của bạn phải được lập thành văn bản và phải có xác nhận của chủ đầu tư bên cho thuê mua trong hợp đồng thuê mua nhà đã ký vào văn bản chuyển nhượng. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? Chào anh chị, tôi đang tìm hiểu các quy định về lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Doanh nghiệp của chúng tôi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, anh chị cho tôi hỏi đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được tham gia kinh doanh bất động sản dưới những hình thức nào? Mong anh chị tư vấn giúp tôi, cảm ơn anh chị rất nhiều. Trả lời Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi. Tại Khoản 3 Điều 11 Luật kinh doanh bất động sản 2014 quy định Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây - Các hình thức quy định tại các điểm b, d, h khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này, cụ thể + Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại; + Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua; + Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua; - Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất. Trân trọng! - Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email nhch - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo; - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc; - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail nhch Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưHồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tưTrình tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tưMẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tưI. BÊN CHUYỂN NHƯỢNGII. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNGĐiều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệtĐiều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự ánĐiều 3. Giá chuyển nhượngĐiều 4. Phương thức và thời hạn thanh toánĐiều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án hoặc phần dự ánĐiều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượngĐiều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượngĐiều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đấtĐiều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồngĐiều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồngĐiều 11. Giải quyết tranh chấpĐiều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồngĐiều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồngĐiều 14. Các thỏa thuận khácTrong quá trình hoạt động đầu tư, vì nhiều lý do mà chủ đầu tư quyết định chuyển nhượng dự án đầu tư của mình. Vậy thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư diễn ra như nào, điều kiện ra sao, chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?Thế nào là chuyển nhượng dự án đầu tư ? Chuyển nhượng dự án đầu tư là quá trình nhà đầu tư chuyển toàn bộ hoặc một phần dự án của mình cho nhà đầu tư khác nhưng phải đáp ứng đủ điều kiện theo luật đất kiện chuyển nhượng dự án đầu tưNhà đầu tư được tự do chuyển nhượng dự án đầu tư khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định về văn bản chuyển nhượng hợp đồng của Pháp luật, bao gồmKhông thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định về chuyển nhượng hợp đồng tại khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư năm 2020;Thỏa mãn điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoàiChấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện của pháp luật về đất đai, kinh doanh bất động sản nếu dự án chuyển nhượng gắn liền với chuyển nhượng quyền sử dụng đấtĐáp ứng đủ điều kiện trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan nếu có.Bên cạnh đó thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư cần đảm bảo những tiêu chí nhưKhông thay đổi mục tiêu dự ánKhông thay đổi nội dungĐảm bảo quyền lợi khách hàng và những đối tác liên quanHồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tưĐể tiến hành thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ những văn bản, giấy tờ, tài liệu sauVăn bản đăng ký chuyển nhượng dự định của hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc của đại hội đồng cổ đông hoặc thỏa thuận của các bên hợp doanh đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh về việc chuyển nhượng dự án bản chính.Hợp đồng chuyển nhượng dự án bản chính.Các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của bên chuyển cáo tình hình hoạt động triển khai dự cáo tình hình hoạt động triển khai dự sao Giấy chứng nhận đầu cáo tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị chuyển tự thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư1. Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hànhBước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhận được hồ sơ hợp Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủBước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưBước 3 Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, đưa ý kiến về điều kiện chuyển nhượngBước 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, đưa ý kiến và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tưBước 5 Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưBước 6 Khi nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu 7Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnhBước 1 Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp hồ sơBước 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tưBước 3 Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan xem xét, đưa ra ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;Bước 4 Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự ánBước 5 Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;Bước 6Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Khi nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án đầu Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tưCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————…………, ngày ….. tháng ….. năm …….HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁNHOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁNSố ………./HĐKTCăn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án một phần dự án ……. số ….. ngày … tháng …. năm ……. của ,Hai bên chúng tôi gồmI. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG– Tên doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Người đại diện theo pháp luật . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Số CMND Hộ chiếu …………….. Cấp ngày …../…../….. Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Tài khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . tại ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số thuế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG– Tên doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Người đại diện theo pháp luật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Số CMND Hộ chiếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp ngày …../…../….. Tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Tài khoản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tại ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Mã số thuế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án hoặc một phần dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . với các nội dung sauĐiều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệtNội dung chính của dự án đã được phê duyệt một phần dự án gồm– Tên dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Diện tích đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nội dung về quy hoạch sử dụng đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nội dung về quy hoạch xây dựng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nội dung về công trình xây dựng tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . – Tổng mức đầu tư . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Tiến độ dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Nguồn vốn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Các nội dung khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Nếu chuyển nhượng một phần dự án cần thêm mục 2 về số liệu của phần dự án chuyển nhượng tương tự như trênĐiều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án– Về giải phóng mặt bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Về xây dựng công trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Thông tin khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 3. Giá chuyển nhượngĐiều 4. Phương thức và thời hạn thanh toánPhương thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc hình thức khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Thời hạn thanh toán– Trả lần đầu là. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng vào ngày ……./……./. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Trả tiếp theo là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng vào ngày ……/……/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .– Các quy định khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án hoặc phần dự ánCách thức bàn giao Bàn giao trên hồ sơ hoặc phần nhận dự án, bàn giao trên thực địa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Thời gian bàn giao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng1. Quyền của Bên chuyển nhượngBên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền saua Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;b Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;c Các quyền khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượngBên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ saua Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;b Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa;c Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án;d Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng;đ Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượngBên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền saua Nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng này;b Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;c Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng;d Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượngBên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ saua Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;b Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất;c Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận;d Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng …;đ Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển quyền sử dụng đấtdo các bên thỏa thuậnĐiều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 11. Giải quyết tranh chấpdo các bên thỏa thuậnĐiều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồngdo các bên thỏa thuậnĐiều 14. Các thỏa thuận khácBÊN CHUYỂN NHƯỢNGKý, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấuBÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNGKý, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấuTải mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư tại đâyTải mẫu xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư tại mẫu xác nhận của chủ đầu tư tại đây là những thông tin mới nhất về thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư mà Luật Hồng Phúc muốn thông tin đến. Hy vọng chúng sẽ có ích cho các nhà đầu tư trong quá trình chuyển ra, nhà đầu tư có thể tham khảo các thông tin dưới đây hoặc liên hệ ngay để được tư vấn rõ từng trường hợp cụ thểHợp đồng chuyển nhượng có cần phải công chứng không ?Chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ baThuế chuyển nhượng dự án đầu tưHoạch toán chuyển nhượng dự án đầu tưChuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đấtBất cập trong việc chuyển nhượng dự án đầu tưNguyên tắc chuyển nhượng dự an đầu tư Nghị định 108 chuyển nhượng dự án Thủ tục chuyển nhượng dự An gắn liền với đất Các hình thức chuyển nhượng dự án đầu tư Thuế GTGT chuyển nhượng dự án đầu tư Thuế chuyển nhượng dự án đầu tư Chuyển nhượng mua bán nhà chung cư chưa có sổ đỏ diễn ra khá phổ biến trong xã hội hiện nay khi nhu cầu về nhà ở ngày càng cao. Tuy nhiên hình thức mua bán này chứa rất nhiều rủi ro khi chưa có SỔ ĐỎ. Để hạn chế những rủi ro không mong muốn khi thực hiện, các bên cần nắm rõ quy định của pháp luật. Phạm vi bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin pháp lý liên quan cho quý bạn đọc. Chuyển nhượng chung cư chưa có sổ đỏ là giao dịch thường xuyên diễn ra giữa các bên Mục LụcĐiều kiện chuyển nhượng, mua bán chung cư chưa có sổ đỏQuy định chuyển nhượng căn hộ chưa có sổ đỏThủ tục mua bán nhà chung cư chưa có sổ đỏThủ tục cấp sổ đỏ cho căn hộ chung cư Điều kiện chuyển nhượng, mua bán chung cư chưa có sổ đỏ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ là chứng thư pháp lý quan trọng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất hợp pháp. Đây là văn bản chứng minh người sử dụng đất có quyền sở hữu hợp pháp đối với đất cũng như tài sản có trên đất của mình. Giao dịch mua bán chung cư phải thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ từ bên bán cho bên mua để thể hiện việc chuyển giao quyền sử dụng căn hộ. Tuy nhiên không phải trường hợp mua bán căn hộ nào cũng cần phải có sổ đỏ. Theo quy định tại khoản 2 Điều 118 Luật nhà ở 2014 giao dịch về nhà ở không bắt buộc phải có giấy chứng nhận trong trường hợp sau Mua bán, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;Tổ chức thực hiện tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc sở hữu nhà nước; bán nhà ở quy định pháp luật. Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở;Nhận thừa kế nhà ở;Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. >>> Xem thêm Cách Xử Lý Khi Chung Cư Bị Chậm Cấp Sổ Hồng Quy định chuyển nhượng căn hộ chưa có sổ đỏ Chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai chung cư không bắt buộc có sổ đỏ Chuyển nhượng căn hộ chung cư khi chưa có sổ đỏ thực chất là giao dịch chuyển nhượng bất động sản hình thành trong tương lai. Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật kinh doanh bất động sản 2014, việc chuyển nhượng này được quy định như sau Bên mua, bên thuê mua có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được lập thành văn bản, có xác nhận của chủ đầu tư vào văn bản chuyển nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên mua, bên thuê mua nhà ở với chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm tạo điều kiện cho các bên trong việc chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. >>> Xem thêm Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Căn Hộ Chung Cư Thủ tục mua bán nhà chung cư chưa có sổ đỏ Các bên thực hiện ký kết hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật Thành phần hồ sơ Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán chung cưBản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mạiChứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếuCác giấy tờ khác có liên quan. >> Tham khảo thêm Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ Thủ tục thực hiện Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán chung cư được quy định tại Điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD, cụ thể như sau Bước 1 Lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật. công chứng, chứng thực nếu bên bán không phải là tổ chức có chức năng chuyên về kinh doanh bất động sản. Bước 2 Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế. Bước 3 Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ này bao gồm Năm bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượngBản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mạiBiên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế;Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Chủ đầu tư xác nhận và văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán trong thời hạn 05 ngày làm việc và giao lại cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ sau 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển nhượng;Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đóBiên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế. Bước 4 Chủ đầu tư cấp văn bản xác nhận thay đổi chủ thể trên hợp đồng mua bán, xác nhận số tiền còn lại phải thanh toán theo hợp đồng mua bán. Bên bán phải lập biên bản bàn giao toàn bộ hóa đơn, chứng từ VAT cho bên mua và bàn giao nhà nếu đã có nhà. Bước 5 Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao căn hộ cho người mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sổ hồng cho bên mua trừ trường hợp bên mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận. Thủ tục cấp sổ đỏ cho căn hộ chung cư Trường hợp 1 Bên chuyển nhượng thực hiện chủ đầu tư Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký đất đaiVăn phòng đăng ký đất đai, cơ quan thuế thực hiện thẩm định hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính nếu cóThực hiện nghĩa vụ tài chính thuế, phí, lệ phí lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhânSở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận, chủ đầu tư trao giấy chứng nhận cho bên mua. Trường hợp 2 Bên mua tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận Theo quy định tại khoản 3 Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trong trường hợp này, bên mua phải yêu cầu bên bán chủ đầu tư cung cấp hồ sơ cho mình để tự đăng ký. Hồ sơ bao gồm Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng. Nội dung bài viết trên cũng đã phần nào giúp bạn đọc biết được thủ tục chuyển nhượng chung cư chưa có sổ đỏ nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp quý bạn đọc cần sự giúp đỡ trực tiếp từ luật sư trong việc tư vấn thủ tục pháp lý về mua bán đất đai, quý bạn đọc hãy nhấc máy gọi đến hotline của Công ty Luật Long Phan. Xin cảm ơn. Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng thành viên đoàn luật sư Founder Công ty luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn giải quyết các vấn đề về đất đai, hợp đồng thương mại ổn thỏa và nhanh nhất. Với 7 năm kinh nghiệm của mình đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng. Tôi đang làm cho một công ty làm về xây dựng có chức năng kinh doanh bất động sản. Hiện tại có một khách hàng muốn chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đã mua của công ty chúng tôi cho người thứ 2 nhưng hợp đồng mua bán căn hộ họ đã làm mất. Họ còn giữ chứng nộp tiền vào công ty. Khách hàng đã trình báo việc mất hợp đồng trên cho công an nơi họ ở và có đến công ty chúng tôi báo mất hợp đồng và xin cấp lại bản sao để họ ra văn phòng công chứng để làm thủ tục chuyển nhượng. Bên công chứng cũng đã cử người đến công ty chúng tôi chứng thực là khách hàng đó có ký hợp đồng mua bán căn hộ với công ty chúng tôi hợp đồng gốc bản công ty lưu. Vậy công ty có làm xác nhận chuyển nhượng cho khách hàng được không khi mà bên công chứng chứng thực băn bản chuyển nhượng bằng hợp đồng của công ty lưu chứ không phải bản của khách hàng lưu. Mong văn phòng giải đáp giúp sớm nhất có thể. Luật sư tư vấn Khoản 2 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BXD Việc công chứng, chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thực hiện theo quy định sau Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực. Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng;…..” Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở của cá nhân phải thực hiện thủ tục công chứng và hồ sơ đề nghị bao gồm bản chính hợp đồng mua bán của người chuyển nhượng với chủ đầu tư, như vậy khi công chứng viên đến yêu cầu công ty xác nhận thì bạn cần xem xét rõ yêu cầu xác nhận về vấn đề gì, nếu chỉ yêu cầu xác nhận trước đây bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán với chủ đầu tư thì công ty vẫn có thể dựa trên bản chính hợp đồng mua bán trước đây công ty đã lưu để xác nhận. Với việc yêu cầu xác nhận về vấn đề khác thì bạn xem xét theo yêu cầu để xác nhận phù hợp. Khoản 3 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BXD quy định Sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau đây 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng trường hợp phải công chứng, chứng thực thì phải thực hiện việc công chứng, chứng thực trước khi nộp cho chủ đầu tư; Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở;…” Ngoài ra chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận theo quy định hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 19/2016, khi đó chủ đầu tư cần xem xét hồ sơ để xác nhận đúng theo hợp đồng mua bán đã cam kết trước đó. Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info

xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư